Đề thi và đáp án HSG Hóa 12 Quảng Bình vòng 2
Chuyên Mục :Đề thi HSG tỉnh hóa học
Nếu bạn muốn Download Tài liệu "Đề thi và đáp án Đề thi HSG Hóa học 12 Quảng Bình vòng 2" , các bạn Click vào nút Download phía dưới để tải tài liệu về nhé.
Nếu bạn thấy tài liệu có ích , hãy like và chia sẽ với bạn bè của mình.
Subscribe in a reader |
Blog chứa nhiều tài liệu và bài học chuyên đề hay, đăng ký nhận tin ngay |
Nộ dung tài liệu "Đề thi và đáp án Đề thi HSG Hóa 12 Quảng Bình vòng 2"
Câu I (2,0 điểm):
1. X là hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O2. Sau khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm có khả năng tráng bạc. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X và gọi tên.
2. Viết phương trình hóa học của phản ứng trong các trường hợp sau (chỉ xét sản phẩm chính):
a. ClNH3CH2COOH + NaOH(dư) →
b. o-HOOC-C6H4-OOCCH3+ NaOH(dư) →
b. o-HOOC-C6H4-OOCCH3+ NaOH(dư) →
c. CH2=CH-COOH + HBr →
d. Caprolactam →
d. Caprolactam
Câu II (2,5 điểm):
1. Các chất A, B, C, D mạch hở đều có cùng công thức phân tử C3H7O2N. Ở điều kiện thường A, B là chất rắn, còn C và D là chất lỏng. Khi phản ứng với hiđro trong điều kiện thích hợp, từ A thu được C3H9O2N, từ D thu được C3H9N. Các chất A, B và C đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng và dung dịch NaOH. Chất B, C khi tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được muối của các α- amino axit. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất A, B, C, D. Biết rằng trong các chất trên không có chất nào tham gia phản ứng tráng bạc. Viết các phương phản ứng đã nêu trên.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho mỗi hợp chất trên tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1:1.
b. Sắp xếp chúng theo trình tự tăng dần khả năng phản ứng đó. Giải thích
Câu III (1,75 điểm):
2. Đun hồi lưu hiđrocacbon Y với KMnO4 trong nước thu được 2 sản phẩm A và B. A là muối của axit hữu cơ đơn chức. Đốt 3,2 gam muối A, người ta thu được 1,38 gam K2CO3. B là chất hữu cơ không tham gia phản ứng tráng gương, không làm mất màu nước brom và có tỉ khối hơi so với không khí là 2.
a. Xác định công thức cấu tạo của A, B và Y.
b. Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa Y với KMnO4.
Câu IV (2,0 điểm):
A là hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở chứa C, H, O. Cho một lượng chất A tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch KOH 2,4 M rồi cô cạn, được 105 gam chất rắn khan B và m gam ancol C. Oxi hóa m gam ancol C bằng oxi (có xúc tác) được hỗn hợp X. Chia X thành ba phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với dung dịch AgNO3trong amoniac (dư), được 21,6 gam Ag.
- Phần hai tác dụng với dung dịch NaHCO3dư, được 2,24 lít khí (đktc).
- Phần ba tác dụng với Na vừa đủ, thu được 4,48 lít khí (đktc) và 25,8 gam chất rắn khan.
1. Xác định công thức cấu tạo của ancol C, biết đun nóng ancol C với H2SO4đặc, ở 170oC được Anken.
2.Tính% số mol ancol C đã bị oxi hóa?
3. Xác định công thức cấu tạo của A?
Câu V (1,75 điểm):
1. Sinh nhiệt của một chất ở điều kiện tiêu chuẩn(kí hiệu là ΔH0sn) là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi hình thành 1 mol chất đó từ các chất ở điều kiện tiêu chuẩn.
1. Sinh nhiệt của một chất ở điều kiện tiêu chuẩn(kí hiệu là ΔH0sn) là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào khi hình thành 1 mol chất đó từ các chất ở điều kiện tiêu chuẩn.
Cho: C(than chì) → C(k) ΔH0thăng hoa = 717 KJ/mol; EH - H = 432KJ/mol; EC - C = 347 KJ/mol; EC - H = 411 KJ/mol;
ΔH0sn (H2Olỏng) = - 285,8 KJ/mol; ΔH0sn (CO2) = - 393,5 KJ/mol .
a. TínhΔH0sncủa ankan tổng quát CnH2n+2 theo n.
b. Cho phản ứng đốt cháy hoàn toàn các ankan chứa nnguyên tử cacbon:
CnH2n+2 (k) + (3n + 1)/2 O2(k)→ nCO2(k) + (n + 1) H2O(l) ΔH0.
Tính ΔH0 theo n.
2. Cho các chất: Phenyl fomat (A), Ancol o-hidroxibenzylic (B), Ancol p-hidroxibenzylic (C). Viết công thức cấu tạo của các chất trên. Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi. Giải thích ngắn gọn.
Xem đáp án :"Đề thi HSG hóa 12 tỉnh quảng bình"
Xem đáp án :"Đề thi HSG hóa 12 tỉnh quảng bình"
Icon CommentsIcon Comments